VĂN BẢN PHÁP QUY

THÔNG BÁO Các văn bản Quy phạm pháp luật có hiệu lực từ ngày 01/01/2020
Ngày đăng 31/12/2019 | 15:48  | Lượt xem: 1722

Từ 01/01/2020, chính thức cấm ép người khác uống rượu, bia. Đây là nội dung nổi bật tại Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020.

 

I. Các Luật mới có hiệu lực thi hành từ 01/01/2020

1. Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia năm 2019

           Từ 01/01/2020, chính thức cấm ép người khác uống rượu, bia. Đây là nội dung nổi bật tại Luật Phòng, chống tác hại của rượu, bia 2019 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2020.

Theo đó, kể từ ngày 01/01/2020 thì các hành vi sau đây sẽ bị nghiêm cấm:

- Xúi giục, kích động, lôi kéo, ép buộc người khác uống rượu, bia;

- Người chưa đủ 18 tuổi uống rượu, bia;

- Điều khiển phương tiện giao thông mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn;

- Cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan, tổ chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, chiến sĩ uống rượu, bia ngay trước, trong giờ làm việc và nghỉ giữa giờ làm việc;...

2. Luật Thi hành án hình sự 2019

Từ ngày 01/01/2020, phạm nhân đồng tính, chuyển giới được giam giữ riêng, đây là điểm mới tại Luật Thi hành án hình sự 2019 có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020.

Thay vì chỉ có 06 đối tượng được bố trí giam giữ riêng như theo quy định của Luật hiện hành thì nay, Luật Thi hành án hình sự 2019 đã bổ sung thêm 02 đối tượng nữa, đó là:

- Người đồng tính, người chuyển đổi giới tính, người chưa xác định rõ giới tính;

- Phạm nhân có con dưới 36 tháng tuổi theo mẹ vào trại giam.

3. Luật Chăn nuôi 2018

Cấm đánh đập, hành hạ vật nuôi từ 01/01/2020, đây là một trong những nội dung mới tại Luật Chăn nuôi 2018 có hiệu lực thi hành từ 01/01/2020.

Theo đó, đã quy định về việc đối xử nhân đạo với vật nuôi như sau:

- Không đánh đập, hành hạ vật nuôi;

- Có chuồng trại, không gian chăn nuôi phù hợp với vật nuôi;

-  Cung cấp đủ thức ăn, nước uống bảo đảm vệ sinh; …

Đồng thời, Luật cũng quy định khi giết mổ vật nuôi phải hạn chế gây sợ hãi, đau đớn cho vật nuôi; phải có biện pháp gây ngất trước khi giết mổ; không để chúng chứng kiến cảnh đồng loại bị giết mổ.

4. Luật Đầu tư công 2019

 Theo Luật Đầu tư công 2019 (có hiệu lực từ 01/01/2020) thì 03 dự án sau đây không phải quyết định chủ trương đầu tư:

- Dự án đầu tư công khẩn cấp (là dự án đầu tư công nhằm kịp thời phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, thảm họa, dịch bệnh; nhiệm vụ cấp bách để bảo đảm quốc phòng, an ninh, đối ngoại theo quyết định của cấp có thẩm quyền);

- Dự án thuộc chương trình mục tiêu quốc gia;

- Dự án thành phần thuộc dự án đã được cấp có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

Ngoài ra, 02 nhiệm vụ sau đây cũng không phải quyết định chủ trương đầu tư:

- Nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư;

- Nhiệm vụ quy hoạch.

5. Luật Trng trt 2018

Luật Trồng trọt 2018 có hiệu lực từ ngày 01/01/2020, quy định tổ chức, cá nhân buôn bán giống cây trồng cần đáp ứng điều kiện là phải có địa điểm giao dịch hợp pháp và bảo đảm truy xuất nguồn gốc lô giống cây trồng.

Ngoài ra, còn có Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ sửa đổi 2019 (có hiệu lực từ ngày 10/01/2020) sửa đổi, bổ sung quy định về khái niệm vũ khí quân dụng; về "vũ khí có tính năng, tác dụng tương tự súng săn, vũ khí thô sơ, vũ khí thể thao".

II. Các Nghị định có hiu lc từ 01/01/2020

1. Nghị định 90/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Từ 01/01/2020, lương tối thiểu vùng tăng từ 150.000 - 240.000 đồng/tháng. Đây là nội dung nổi bật tại Nghị định 90/2019/NĐ-CP quy định về mức lương tối thiểu vùng áp dụng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.

Cụ thể, tùy theo từng vùng mà mức lương tối thiểu vùng áp dụng từ ngày 01/01/2020 và mức tăng tương ứng so với quy định hiện hành là:

- 4.420.000 đồng/tháng (tăng 240.000 đồng/tháng) đối với doanh nghiệp (DN) hoạt động trên địa bàn vùng I;

- 3.920.000 đồng/tháng (tăng 210.000 đồng/tháng) đối với DN hoạt động trên địa bàn vùng II;

- 3.430.000 đồng/tháng (tăng 180.000 đồng/tháng) đối với DN hoạt động trên địa bàn vùng III;

- 3.070.000 đồng/tháng (tăng 150.000 đồng/tháng) đối với DN hoạt động trên địa bàn vùng IV.

2. Nghị định 84/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019 của Chính phủ quy định về quản lý phân bón.

Nghị định 84/2019/NĐ-CP hướng dẫn mới về phân loại phân bón thành các nhóm sau:

- Nhóm phân bón hóa học (còn gọi là phân bón vô cơ);

          - Nhóm phân bón hữu cơ;

- Nhóm phân bón sinh học;

- Phân bón rễ là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón hóa học, hữu cơ, sinh học được sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua bộ rễ hoặc có tác dụng cải tạo đất;

- Phân bón lá là loại phân bón thuộc một trong các nhóm phân bón hóa học, hữu cơ, sinh học được sử dụng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng thông qua thân, lá.

          Ngh định 108/2017/NĐ-CP s hết hiu lc k t ngày Ngh định 84/2019/NĐ-CP có hiu lc thi hành.

3. Nghị định 85/2019/NĐ-CP ngày 14/11/2019  của Chính phủ quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.

Ngày 14/11/2019, Chính phủ ban hành Nghị định 85/2019/NĐ-CP quy định về thực hiện thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa quốc gia, cơ chế một cửa ASEAN và kiểm tra chuyên ngành đối với hàng hóa xuất, nhập khẩu.

Theo đó, ngoài các trường hợp miễn kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật, Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên, các trường hợp dưới đây được miễn kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm:

- Hàng hóa nhập khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính, chuyển phát nhanh có trị giá hải quan được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế;

- Hàng hóa nhập khẩu trong danh mục và định lượng miễn thuế theo quy định của pháp luật phục vụ cho công tác và sinh hoạt của tổ chức nước ngoài được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao;

- Hành lý của người nhập cảnh trong định mức miễn thuế;

- Hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu tại chỗ.

4. Nghị định 89/2019/NĐ-CP ngày 15/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2016/NĐ-CP ngày 01/7/2016 của Chính phủ quy định về các ngành, nghề kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực hàng không dân dụng và Nghị định số 30/2013/NĐ-CP ngày 08/4/2013 của Chính phủ quy định về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung.

Nghị định này đã sửa đổi điều kiện về vốn đối với DN kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài. Theo quy định tại Nghị định 89/2019/NĐ-CP thì nhà đầu tư nước ngoài được phép chiếm tối đa 34% vốn điều lệ của DN kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài. (Theo quy định hin hành ti Ngh định 92/2016/NĐ-CP thì t l nêu trên là 30%).

Bên cạnh đó, DN kinh doanh vận tải hàng không có vốn đầu tư nước ngoài phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:

- Phải có ít nhất một cá nhân Việt Nam hoặc một pháp nhân Việt Nam giữ phần vốn điều lệ lớn nhất;

- Trường hợp pháp nhân Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài góp vốn thì phần vốn góp nước ngoài chiếm không quá 49% vốn điều lệ của pháp nhân.

5. Ngh định 83/2019/NĐ-CP ngày 12/11/2019 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 94/2014/NĐ-CP ngày 17/10/2014 của Chính phủ quy định về thành lập và quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai.

6. Ngh định 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.

III. Các thông tư hướng dẫn

1. Thông tư 26/2019/TT-BCT ngày 14/11/2019 của Bộ Công Thương về việc quy định biểu mẫu kê khai của hộ gia đình, cá nhân sản xuất rượu thủ công không nhằm mục đích kinh doanh. Trong Thông tư 26/2019/TT-BCT có có quy định rõ:

- Hộ gia đình, cá nhân sn xut rượu gi bn kê khai theo mu quy định ti Ph lc ban hành kèm theo Thông tư này trc tiếp hoc qua đường bưu đin hoc qua mng đin t đến y ban nhân dân cp xã nơi h gia đình, cá nhân sn xut rượu.

-. Hộ gia đình, cá nhân sn xut rượu thc hin kê khai 01 ln/năm trước ngày 15 tháng 01 hàng năm cho kế hoch sn xut c năm. Trường hp có s thay đổi ni dung kê khai, h gia đình, cá nhân phi cp nht thông tin và gi bn kê khai trước khi tiến hành sn xut rượu.

- Đối vi h gia đình, cá nhân sn xut rượu không có kế hoch sn xut cho c năm phi thc hin kê khai trước mi ln sn xut rượu.

2. Thông tư 20/2019/TT-BNNPTNT ngày 22/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi.

Thông tư này quy định chi tiết việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi theo quy định tại khoản 4 Điều 11 Luật Chăn nuôi: “ Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư quy định việc cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về chăn nuôi”.

3. Thông tư 21/2019/TT-BNNPTNT ngày 28/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi.

Thông tư này hướng dn mt s ni dung quy định ti khon 4 Điu 37, khon 2 Điu 46, đim đ khon 2 Điu 48, đim c khon 2 Điu 79 ca Lut Chăn nuôi v thc ăn chăn nuôi, bao gồm:

- Chỉ tiêu cht lượng thc ăn chăn nuôi bt buc phi công b trong tiêu chun công b áp dụng;

- Ghi nhãn thức ăn chăn nuôi;

- Báo cáo tình hình sản xut thc ăn chăn nuôi;

- Danh mục hóa cht, sn phm sinh hc, vi sinh vt cm s dng trong thc ăn chăn nuôi; Danh mc nguyên liu được phép s dng làm thc ăn chăn nuôi.

4. Thông tư 22/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về quản lý giống và sản phẩm giống vật nuôi.

Thông tư này hướng dẫn khoản 1 Điều 15, khoản 4 Điều 16, điểm a khoản 4 Điều 20, điểm a khoản 2 Điều 21 và khoản 3 Điều 24 Luật Chăn nuôi

5. Thông tư 23/2019/TT-BNNPTNT ngày 30/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về hoạt động chăn nuôi.

Thông tư này hướng dẫn khoản 3 Điều 8, điểm a khoản 2 Điều 23, khoản 2 Điều 54, khoản 3 Điều 55 và khoản 3 Điều 65 Luật Chăn nuôi.

6. Thông tư 17/2019/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Danh mục loài cây trồng chính.

Thông tư này ban hành Danh mc loi cây trng chính, bao gm: Lúa, ngô, cà phê, cam, bưởi, chuối.

Danh mục loài cây trng chính được rà soát, sa đổi, b sung phù hp vi tng thi k phát triển.

7. Thông tư 18/2019/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt.

Thông tư này quy định việc cung cấp thông tin, cập nhật, khai thác và quản lý cơ sở dữ liệu quốc gia về trồng trọt bao gồm: Cơ sở dữ liệu về giống cây trồng; phân bón; sản xuất trồng trọt; đất trồng trọt; chế biến và thị trường sản phẩm trồng trọt; văn bản quy phạm pháp luật về trồng trọt; văn bản chỉ đạo điều hành liên quan đến trồng trọt; kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trồng trọt.

8. Thông tư 19/2019/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định việc thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng.

Thông tư này quy định về thu gom, xử lý, sử dụng phụ phẩm cây trồng tại khu vực canh tác của cây trồng nông nghiệp, cây cảnh, nấm ăn./.

                                                          Phòng Tư pháp huyện Sóc Sơn

THỐNG KÊ TRUY CẬP

Đang online: 601
Lượt truy cập trong tuần: 348
Lượt truy cập trong tháng: 17142
Lượt truy cập trong năm: 321156
Tổng số lượt truy cập: 6069720